Thuộc lòng bảng chữ cái tiếng Nhật chính là điều kiện bắt buộc để có thể nói và sử dụng tiếng Nhật thành thạo trong giao tiếp và thực hiện việc giao dịch, trao đổi hàng ngày. Trong số bài viết ngày hôm nay, hãy cùng chúng tôi đi sâu tìm hiểu về loại bảng này nhé.
Xem thêm: Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn cho người mới
Nội dung
Cùng học thuộc nhanh bảng chữ cái Tiếng Nhật một cách nhanh chóng, đầy đủ qua video chia sẻ sau:
Bảng chữ cái Hiragana là bảng đầu tiên mà bất kỳ trẻ em nào ở Nhật đều được học. Nó là bằng chữ mềm, thông dụng nhất.
Với tiếng Nhật, theo từng hàng, cách phát âm của nó sẽ có sự khác nhau. Cụ thể:
Là hàng gồm 5 nguyên âm cơ bản nhất: あ (a), い (i), う (u), え (e), お (o). Khi đọc, nguyên âm sẽ đi kèm cùng phụ âm.
+ い (i): Đọc là i như tiếng Việt.
+ あ (a): Đọc như chữ a trong tiếng Việt vì khi viết, hình ảnh sẽ giống với chữ A.
+ お (o): Đọc là ô như tiếng Việt (phát âm hơi lái, giống chữ ô trong từ ô tô)
+ う (u): Đọc như chữ ư theo tiếng Việt dù khẩu hình miệng khi nói là chữ u.
+ え (e): Đọc như chữ ê trong tiếng Việt.
Hãy ghép lần lượt những chữ ở hàng 2 với nguyên âm hàng thứ nhất:
+ か: k + a = ka
+ き: k + i = ki
+ く: k + u = ku
+ け: k + e= ke
+ こ: k + o = ko
Ghép tương tự như hàng 3, gán chữ s với nguyên âm hàng 1. Tuy nhiên, khi phối s + i sẽ ghi là shi thay vì si. Còn đọc lại giống chữ “she” theo tiếng Anh.
Cũng ghép chữ t với nguyên âm hàng đầu nhưng có 2 trường hợp đặc biệt, bạn cần phải lưu ý, đó là:
+ Chữ ち kết hợp t+i = ti nhưng cách viết và đọc hoàn toàn không phải vậy, mà là chi. Tương tự, chữ つ không phải tu mà là tsu.
Ngoài ra, dù chữ ta (た) và to (と) viết đúng nhưng khi đọc lại thành “tha” và “tho”.
Kết hợp tương tự với hàng 1 như các hàng trên, ta được các âm: あ (na)- に (ni)- ぬ (nu)- ね (ne)- の (no).
Cũng tương tự ghép như các hàng trên những có 1 âm đặc biệt chú ý. Chữ ふ không đọc và viết là hu mà là fu.
Bảng hàng h sẽ được như sau: は (ha) – ひ (hi) – ふ (fu) – へ (he) – ほ (ho).
Xây dựng cách đọc và viết tương tự như các hàng bình thường. Ta được:
Hàng m: ま(ma) – み(mi) – む(mu) – め(me) – も(mo).
Hàng y: や(ya) – ゆ(yu) – よ(yo).
Hàng r: ら(ra) – り(ri) – る(ru) – れ(re) – ろ(ro).
Gồm 3 chữ: wa (わ), wo (を), và n (ん). Chữ ん chỉ có 1 ký tự nhưng được coi là phụ âm.
Bảng chữ cái Kanji là bảng toàn chữ Hán cổ, đã tồn tại cách đây rất lâu, ở dưới dạng tượng hình. Chữ Kanji được vay mượn từ bảng chữ của Trung Quốc.
Chữ Kanji được cấu tạo từ hai thành phần chính, đó là phần bộ và phần âm.
Như đã giới thiệu, chữ Kanji được cấu tạo từ rất nhiều bộ phận và chữ đơn giản nên nhớ từng phần sẽ khiến bạn nhớ mặt chữ lâu hơn.
Ví dụ: chữ nam 男 bao gồm bộ điền cộng bộ lục, được hiểu là người làm việc trên đồng ruộng.
Cách viết chữ Kanji chuẩn sẽ là bạn đưa nét theo hướng trái trước, phải sau, trên trước, dưới sau. Ngang trước, sổ sau.
Để học tốt bảng chữ cái tiếng Nhật, bạn cần lưu ý những điều sau:
Nguyên tắc 1: Ghi nhớ bằng hình ảnh
Nguyên tắc 2: Viết càng nhiều càng tốt.
Nguyên tắc 3: Học mọi lúc mọi nơi
Nguyên tắc 4: Luyện tập
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về: 4 bảng chữ cái tiếng Nhật cho bạn tham khảo. Hy vọng, bạn đã có thêm thông tin chi tiết sau khi đọc xong bài viết này.
So với các quốc gia khác, hồ sơ du học Hàn Quốc có những yêu…
Du học Hàn Quốc đang trở thành xu hướng được nhiều bạn trẻ Việt Nam…
Hàn Quốc nổi tiếng với văn hóa độc đáo, công nghệ tiên tiến và hệ…
Để có thể học tập và sinh sống tại Hàn Quốc trong thời gian dài,…
Hàn Quốc được xem là một trong những đất nước có nền giáo dục phát…
Chứng minh tài chính là một trong những thủ tục hành chính khá phức tạp…