Du học Hàn Quốc

4 Tuyệt chiêu học tiếng Hàn cơ bản cho người mới bắt đầu

Bạn đang muốn học tiếng Hàn cơ bản? Bạn chưa biết phải bắt đầu từ đâu? Hãy để Du Học Tây Nguyên chia sẻ kinh nghiệm cho bạn trong bài viết sau nhé!.

Học tiếng Hàn sơ cấp 1 Online – Bài 1 Bảng Chữ Cái Hàn Quốc

Cùng học bảng chữ cái Hàn Quốc nhanh chóng qua video sau: 

Bước khởi đầu trong lộ trình học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu

Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangul

Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangul

– Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc còn gọi là Hangul. Nó được tạo ra bởi hai thành phần: Nguyên âm và phụ âm. 

– Nguyên âm và phụ âm được liên kết với nhau một cách logic, linh hoạt nhằm tạo nên hệ thống chữ viết và từ chắc chắn. Chính nhờ việc kết hợp này rất giống với những âm tiết ở tiếng Việt nên chắc chắn khi học tiếng Hàn, bạn sẽ thấy gần gũi, dễ nhớ hơn. 

– Bảng chữ cái tiếng Hàn hiện nay thường có 10 nguyên âm cơ bản cùng 14 phụ âm. Bên cạnh đó, chúng còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi. 

– Kiểu chữ Hanja là hán tự dùng trong văn viết. Nó chính là cách gọi theo tiếng của Triều Tiên. Ý nghĩa của chúng để chỉ những từ được vay, mượn từ Trung Quốc. 

– Trong tiếng Hàn, có 10 nguyên âm cơ bản. 11 nguyên âm ghép và 14 phụ âm đi kèm. Ngoài ra, nó còn có các quy tắc biến âm, nối âm khá thú vị. Những kiến thức này khá quan trọng về mặt ngôn ngữ và nếu muốn học tốt bạn chắc chắn phải nắm rõ và hiểu thật kỹ về nó. 

– Ngoài những âm ghép thì tiếng Hàn còn có các hậu tố gọi là patchim. Đây được hiểu là những chữ kết thúc bằng 1 âm tiết như: ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ.

– Khi học tiếng Hàn nên dùng giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành riêng cho người Việt để có thể hiểu và học tốt nhất. 

Những cấp độ trong kỳ thi TOPIK

– Kỳ thi Topik được hiểu là kỳ thi năng lực tiếng Hàn nhằm đánh giá được khả năng sử dụng tiếng Hàn của mọi người đang theo học ngôn ngữ này. Nhiều người thì nghĩ việc giao tiếp tốt mới là quan trọng nhất. Song, nếu bạn nói có mạch lạc mà không có tấm chứng chỉ công nhận, không trải qua kỳ thi này thì rất khó để được nhận vào làm ở những công ty Hàn Quốc. 

– Bên cạnh đó, với những bạn muốn đi du học thì kỳ thi TOPIK gần như bắt buộc phải trải qua nếu muốn xin visa đi tới đất nước này. Hiện nay, kỳ thi TOPIK chính là kỳ thi phổ biến dành cho người nước ngoài tham gia học tiếng hàn. Chứng chỉ của kỳ thi này do Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc công nhận. 

– Kỳ thi Topik có 6 cấp độ, được xếp từ dễ tới khó. 

Trình độ tiếng Hàn được chia thành 3 cấp độ chính là sơ cấp – trung cấp – cao cấp

Tiếng Hàn có 6 cấp độ

– Kỳ thi TOPIK có 6 cấp độ, được phân dưới dạng sơ cấp, trung cấp và cao cấp 

  • Topik I: là trình độ sơ cấp, gồm 2 cấp độ. Đây là level giúp bạn có thể nói về bản thân, những chủ đề quanh cuộc sống như gọi điện, mua đồ, nói về sở thích…Trình độ này sẽ cung cấp cho bạn khoảng 2000 từ vựng cơ bản, hỗ trợ phân biệt các tình huống cần kính ngữ để dùng cho đời sống hàng ngày. 

+ Topik I (cấp độ 1, topik 1): Chứng nhận biết mặt chữ và cách chào hỏi cơ bản. 

+ Topik I (cấp độ 2, topik 2): Chứng nhận giao tiếp cơ bản tốt về cuộc sống hàng ngày. 

  • Topik II có 4 cấp độ nhỏ: 

Với trình độ trung cấp: Gồm level 3 và 4. Nếu đạt tới mức này, bạn sẽ dễ dàng giao tiếp, nói chuyện trong đời sống cũng như hiểu rộng hơn về đoạn văn, phân biệt tốt giữa văn nói và viết. Đây là cấp đủ để đi thi Topik. Một số công ty hiện xem level này là điều kiện mà nhân viên ứng tuyển vào đơn vị bắt buộc phải có. 

+ Topik II (cấp độ 3, topik 3): Chứng nhận giao tiếp thành thạo. 

+ Topik II (cấp độ 4, topik 4): Chứng nhận giao tiếp, đọc và viết tốt, thành thạo. Mức chứng chỉ này sử dụng để học chuyên ngành để học ở những trường đại học Hàn Quốc. 

Với trình độ cao cấp: Gồm 2 cấp độ. là những mức khó nhất của kỳ thi. 

+ Topik II (cấp độ 5, topik 5): Chứng nhận nói thành thạo và có ngữ điệu như người bản địa. 

+ Topik II (cấp độ 6, topik 6): Chứng nhận am hiểu về ngôn ngữ Hàn Quốc. Loại chứng chỉ này thường rất khó để lấy được. 

Một số câu giao tiếp cơ bản hàng ngày trong tiếng Hàn Quốc

Một số câu giao tiếp tiếng Hàn thông dụng nhất

1. Xin chào tiếng Hàn.

안녕하새요!.

An yong ha se yo.

안녕하십니까!.

An yong ha sim ni kka.

2.  Chúc ngủ ngon tiếng Hàn.

잘자요!Jal ja yo.

안영히 주무새요!.

An young hi chu mu se yo.

3. Chúc mừng sinh nhật tiếng Hàn.

생일죽아합니다.

Seng il chu ka ham ni ta.

4.  Chúc vui vẻ.

즐겁게보내새요!.

Chư ko un bo ne se yo.

5.  Bạn có khỏe không? Cám ơn, tôi khỏe.

잘지냈어요? 저는 잘지내요.

Jal ji net so yo.

6. Tên bạn là gì? Tên tôi là…

이름이 무엇이에요? 제이름은 … 에요.

I rưm mi mu ót si e yo.

7.  Rất vui được làm quen.

만나서 반갑습니다.

Man na so ban gap sưm mi ta.

8.  Tạm biệt. Hẹn gặp lại.

안녕히게세요. 또봐요.

An young hi ke se yo. tto boa yo.

안녕히가세요. 또봐요.

An young hi ka se yo. tto boa yo.

9.  Bạn bao nhiêu tuổi? Tôi … tuổi.

살 이세요? 저는 … 살이에요.

Myet sa ri e yo? jo nưn … sa ri e yo.

10. Tôi xin lỗi.

미안합니다.

Mi an ham ni ta.

11. Xin cám ơn.

고맙습니다.

Go map sưm ni ta.

12. Không sao đâu.

괜찬아요!.

Khuen ja na yo.

13.  Tôi biết rồi.

알겠어요.

Al get so yo.

14.  Tôi không biết.

모르겠어요.

Mo rư get so yo.

15.  Làm ơn nói lại lần nữa.

다시 말슴해 주시겠어요?.

Ta si mal sư me ju si get so yo?.

16.  Bạn có thể nói chậm một chút được không?.

천천히 말슴해 주시겠어요?.

Chon chon hi mal sư me ju si get so yo

17.  Tôi có thể nói tiếng hàn một chút.

한국어 조금 할 수있어요.

Hang ku ko jo gưm hal su it so yo.

Một số câu hỏi giao tiếp tiếng Hàn hàng ngày

1.  Tên bạn là gì?. 

이름이 뭐예요?. 

i-rư-mi muơ-yê -yô?.

2.  Ai đó ?.

누구예요?. 

nu-cu-yê -yô. 

3.  Người đó là ai?. 

그사람은 누구예요?. 

cư-xa-ra-mưn nu-cu-yê -yô?.

4.  Bạn ở đâu đến?. 

어디서 오셧어요?. 

ô-ti-xô ô -xyơt -xơ-yô ?.

5. Có chuyện gì vậy?.

무슨일이 있어요?. 

mu-xưn-i-ri ít-xơ-yô. 

6. Bây giờ bạn đang ở đâu?. 

지금 어디예요?.

chi-kưm ơ-ti-yê -yô ?.

7.  Nhà bạn ở đâu?. 

집은 어디예요?. 

chi-pưn ơ-ti-yê -yô?.

8.  Ông Kim có ở đây không?. 

김선생님 여기 계세요?. 

Kim-xơn-xeng-nim yơ-gi -kyê -xê -yô ?.

9.  Cô Kim có ở đây không?.

미스김 있어요?. 

mi-xư -kim ít-xơ-yô. 

10.  Cái gì vậy?.

뭐예요?. 

muơ-yê -yô.

11. Tại sao?.

왜요?. 

oe-yô.

12.  Sao rồi/ Thế nào rồi/Có được không?

어때요?. 

Ơ-te-yô.

13.  Khi nào/bao giờ?.

언제 예요?. 

Ơn-chê -yê -yô.

14.  Cái này là gì?.

이게 뭐예요?.

i-kê muơ-yê -yô.

15.  Cái kia là gì?.

저게 뭐예요?.

chơ-kê muơ-yê -yô.

16.  Bạn đang làm gì vậy?.

뭘하고 있어요?.

muơl ha-kô -ít-xơ-yô. 

17.  Bao nhiêu tiền?.

얼마예요?.

Ơl-ma-yê -yô.

Những câu giao tiếp thông dụng khi đi du lịch Hàn Quốc

Nếu bạn được đặt chân tới Hàn Quốc thì hãy nhớ việc đầu tiên là cười và cúi đầu, nói xin chào với người ở nơi đây. Nhìn chung, người Hàn Quốc cực kỳ coi trọng lễ nghĩa. Do vậy, hãy nhớ một số câu giao tiếp cơ bản khi đi du lịch tới xứ sở kim chi như sau: 

Khi hỏi đường

Làm ơn cho tôi hỏi, Ngân hàng gần đây nhất ở đâu ?.

가까운 은행이 어디 있는 지 아세요?.

[Sillyehamnida. Gakkaun eunhaeng-i eodi inneunji aseyo?].

Cho hỏi đây là ở đâu vậy?.

여기는 어디에요?.

yeo ki nưn eo di e yo.

Tôi có thể bắt taxi ở đâu?.

어디에서 댁시를 타요?.

eo di e seo tek si rul tha yo.

Trạm xe buýt ở đâu vậy?.

버스정류장이 어디세요?.

beo su cheong ryu chang eo di se yo.

Hãy đưa tôi đến địa chỉ này.

이곳으로 가주세요.

i kot su ro ka chu se yo.

Làm ơn hãy dừng lại ở đây.

여기서 세워주세요.

yeo ki seo se uo chu se yo.

Khi đi mua sắm

Để dễ dàng trao đổi, mua sắm hay nhờ tư vấn sản phẩm khi mua đồ tại Hàn Quốc, hãy bỏ túi một số câu giao tiếp dưới đây: 

Cái này bao nhiêu tiền vậy?.

이거 얼마나예요.

i keo eol ma na ye yo.

Tôi sẽ lấy cái này.

이걸로 주세요.

i kol lo chu se yo.

Bạn có mang theo thẻ tín dụng không?.

신용카트 되나요?.

sin yeong kha thư due na yo.

Tôi có thể mặc thử được không?.

입어봐도 되나요?.

ipo boa do due na yo.

Có thể giảm giá cho tôi một chút được không?.

조금만 깎아주세요?.

cho gưm man kka kka chu se yo.

Cho tôi lấy hóa đơn được không?.

영수증 주세요?.

yeong su chưng chu se yo.

Khi ở trong nhà hàng 

Có thể cho tôi xem thực đơn được không?

메뉴 좀 보여주세요?.

me nyu chom bo yeo chu se yo.

Có thể giới thiệu cho tôi vài món được không?

추천해주실 만한거 있어요?.

chu chon he chu sil man han keo isso yo.

Đừng nấu quá cay nhé!

맵지안게 해주세요.

mep ji an ke he chu se yo.

Cho tôi xin một chút nước.

물 좀 주세요.

mul chom chu se yo.

Làm ơn cho tôi món này.

이것과 같은 걸로 주세요.

i keot koa keol lo chu se yo.

Hãy thanh toán cho tôi.

계산서 주세요.

kye san seo chu se yo.

Trong trường hợp khẩn cấp

Tôi bị lạc đường

길을 잃었어요

kil ruwl i reo beo ryeot so yo

Tôi bị mất hộ chiếu

여권을 잃어 버렸어요

yo kuon nưl i reo beo ryeot so yo

Tôi bị mất ví tiền

지갑을 잃어 버렸어요

chi gap pưl i reo beo ryeot so yo

Đồn cảnh sát gần nhất là ở đâu?

가장 가까운 경찰서가 어디에요?

ka chang ka kka un kyeong chal seo ga eo di e yo

Đại sứ quán ở đâu?

대사관이 어디에 있어요?

de sa quan ni eo di e it seo yo

Hãy giúp tôi

도와주세요

do oa chu se yo

Tôi có thể mượn điện thoại của bạn một chút được không?

당신의 전화기를 빌릴수 있을까요?

dang sin e cheon hoa ki rul bil li su ot sư kka yo

Một số bí quyết học tiếng Hàn cơ bản

Để giúp bạn học tiếng Hàn một cách dễ dàng hơn, chúng tôi xin chia sẻ một số bí quyết học dựa trên kinh nghiệm từ những bạn đã thành công dưới đây: 

  • Cách tự học tiếng Hàn qua phim ảnh, âm nhạc.

Từ lâu, âm nhạc và phim ảnh Hàn Quốc đã trở thành những công cụ chính hỗ trợ việc học tiếng Hàn cực kỳ hiệu quả. Đây là nguồn tài liệu có dồi dào về vốn từ, đa dạng về âm tiết. Vì thế, nếu học qua phim, bài hát có thể giúp bạn rèn được khả năng nghe, đọc, nói, viết nhanh chóng và đơn giản hơn. 

Khi học theo cách này, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau: 

+ Cần tạo cho bản thân mình thói quen nghe nhạc, xem phim thường xuyên. Hình thành sở thích muốn xem hàng ngày. Bởi nếu không, rất khó để có hứng thú nghe tiếng dẫn đến việc nghe không vào, tiếp thu được.

+ Tập thói quen ngày nào cũng cần nghe, dù có thể chỉ nghe thụ động. 

+ Vừa nghe vừa phải để bên cạnh một cuốn sổ tay để nếu có câu nào dễ hiểu thì ghi chú lại ngay để học. 

Hãy học tiếng Hàn qua phim ảnh Hàn Quốc

  • Tìm hiểu các trung tâm tiếng Hàn uy tín.

Chắc chắn để học được một thứ tiếng, ai cũng cần người chỉ đường, dẫn nối và hướng dẫn. Do đó, hãy tìm những trung tâm dạy uy tín, chất lượng để quá trình học của bạn nhanh đạt được kết quả nhất. 

  •  Phải biết kết hợp ứng dụng học thông minh.

Một cách học tiếng Hàn hiệu quả nữa bạn cần biết đó là sử dụng những công nghệ thông minh để hỗ trợ. Điều này sẽ giúp bạn được tiếp xúc với tiếng Hàn qua nhiều hình thức khác nhau mà không cảm thấy nhàm chán. 

Một số cách kết hợp ứng dụng bạn có thể dùng là: 

+ Tải những ứng dụng nghe, viết, học từ vựng cùng ngữ pháp về điện thoại để có thể sử dụng bất cứ lúc nào. 

+ Dùng nhiều ứng dụng chat có ngôn ngữ là tiếng Hàn.

+ Hãy kết bạn với nhiều người Hàn qua Skype, Zalo trên điện thoại. 

  • Chăm chỉ, nhiệt tình, hết mình tham gia hoạt động.

Hãy tích cực làm quen, đi ra bên ngoài để gặp gỡ, trò chuyện với những người gốc Hàn. Đây chính là cách giúp bạn tiếp xúc với ngôn ngữ Hàn thực tế và nhớ được lâu nhất. Bạn hãy nhớ rằng, học giỏi tiếng Hàn không phải chỉ giỏi về lý thuyết mà còn cần phải am hiểu về nền văn hóa của quốc gia này nữa. 

Nhằm thích nghi tốt với ngôn ngữ Hàn thì ngoài việc học bạn cần phải biết cách nói chuyện để duy trì mối quan hệ, xây dựng tình bạn với những sinh viên khác sao cho hiệu quả hơn. 

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về:  4 Tuyệt chiêu học tiếng Hàn cơ bản cho người mới bắt đầu. Mong rằng, bạn sẽ có thêm các kiến thức hay, bổ ích sau khi đọc xong bài viết này. 

Lê Hưng

Share
Published by
Lê Hưng

Recent Posts

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ du học Hàn Quốc đầy đủ nhất

So với các quốc gia khác, hồ sơ du học Hàn Quốc có những yêu…

2 tháng ago

Visa du học Hàn Quốc: Các loại Visa & Cách xin Visa chi tiết

Du học Hàn Quốc đang trở thành xu hướng được nhiều bạn trẻ Việt Nam…

2 tháng ago

9 Lý do du học Hàn Quốc thu hút nhiều bạn trẻ

Hàn Quốc nổi tiếng với văn hóa độc đáo, công nghệ tiên tiến và hệ…

2 tháng ago

6 Lý do trượt visa du học Hàn Quốc thường gặp và cách xin visa 

Để có thể học tập và sinh sống tại Hàn Quốc trong thời gian dài,…

2 tháng ago

Phỏng vấn du học Hàn Quốc: Tất cả những điều bạn cần biết

Hàn Quốc được xem là một trong những đất nước có nền giáo dục phát…

2 tháng ago

Hướng dẫn chứng minh tài chính du học Hàn Quốc đầy đủ A – Z

Chứng minh tài chính là một trong những thủ tục hành chính khá phức tạp…

2 tháng ago