Đại học Seoul Sirip – University of Seoul là một trong những trường Đại học nổi tiếng tại thủ đô Seoul, được thành lập vào năm 1918. Đại học Seoul Sirip là trường công lập được thành lập từ rất lâu với đào tạo hệ chính quy hệ 4 năm. Trường đào tạo các hệ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ với hơn 20.000 sinh viên theo học.
Đại học Seoul Sirip là trái tim giáo dục của thành phố Seoul, được chính quyền thành phố Seoul đầu tư kinh phí mạnh mẽ hơn bất cứ trường đại học nào tại thủ đô. Vì vậy, đại học Seoul Sirip được tôn vinh là “đại học công đáng tiền nhất” với sinh viên Seoul nói riêng và sinh viên Hàn Quốc nói chung với chiến lược hỗ trợ học phí tốt nhất (ước tính lên đến 70%) và duy trì tỉ lệ hài lòng của sinh viên cao nhất, trên 99%.
Nội dung
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐẠI HỌC SEOUL SIRIP – UNIVERSITY OF SEOUL
Tên tiếng Anh: University of Seoul (UOS)
Tên tiếng Hàn: 서울시립대학교
Năm thành lập: 1918
Website: www.uos.ac.kr
Địa chỉ: 163 Seoulsiripdae-ro, Dongdaemun-gu, Seoul 02504 Korea
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG
1. Học phí : 1.350.000won/học kỳ
2. Phí nhập học : 50.000 won
3. Kỳ nhập học : tháng 3 – 6 – 9 -12
4. Thông tin khoá học : Mỗi kỳ 10 tuần (200 giờ học)
HỌC BỔNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG
- Học bổng học bổng toàn phần được trao cho một học sinh đứng đầu của lớp từ học kỳ trước và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
– Phải ghi danh lớp học trong hơn ba học kỳ
– Phải tham dự lớp học từ 90% trở lên trong ba học kỳ liên tiếp
– Điểm trung bình phải đạt 90% hoặc cao hơn trong ba học kỳ liên tiếp
* Số lượng người có học bổng toàn phần được giới hạn ở một học sinh.
* Học bổng sẽ không được cung cấp trong trường hợp không có sinh viên đáp ứng các yêu cầu trên
- Học bổng 20% dành cho sinh viên đứng đầu mỗi lớp
– 20% học phí được giảm cho một sinh viên đứng đầu của mỗi lớp từ học kỳ trước - Học bổng 10% dành cho học sinh đứng thứ hai của mỗi lớp
– 10% học phí được giảm cho một sinh viên đứng thứ hai của mỗi lớp từ học kỳ trước
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH
Lĩnh vực đào tạo | Chuyên ngành | Học phí |
Kinh tế | · Hành chính công
· Quan hệ quốc tế · Phúc lợi xã hội · Thuế · Luật |
1,022,000 won/kỳ |
Quản trị kinh doanh | · Quản trị kinh doanh | 1,022,000 won/kỳ |
Kỹ sư | · Công nghệ thông tin
· Hóa học · Xây dựng · Khoa học máy tính · Cơ khí |
1,350,000 won/kỳ |
Nhân Văn | · Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
· Ngôn ngữ & Văn học Anh · Ngôn ngữ & Văn học Trung Hoa · Lịch sử Hàn Quốc · Triết học |
1,022,000 won/kỳ |
Tự nhiên | · Môi trường
· Toán · Lý · Số liệu |
1,126,500 won/kỳ |
Đô thị | · Quản lý đô thị
· Kiến trúc đô thị · Kiến trúc · Cảnh quan & Thiết kế đô thị · Kỹ sư giao thông · Môi trường đô thị |
1,350,000 won/kỳ |
Nghệ thuật & Giáo dục thể chất | · Thiết kế Công nghiệp & Hình ảnh
· Âm nhạc · Điêu khắc · Thể thao |
1,371,000 – 1,440,000 won/kỳ |
HỌC BỔNG
Điều kiện | Học bổng |
10% sinh viên quốc tế xuất sắc nhất | Nhận học bổng 100% học phí cho kỳ học sau |
20% sinh viên quốc tế xuất sắc nhất | Nhận học bổng 50% học phí cho kỳ học sau |
KÝ TÚC XÁ
Tòa nhà | Loại | Phí (Bao gồm 100,000 won tiền cọc) |
Residence Hall | Phòng 2 người | 660,000 won/kỳ (16 tuần) |
International House | Phòng 2 người
Phòng 3 người Phòng 5 người |
900,000 won/kỳ (16 tuần) |